Có 3 kết quả:

惓惓 quyền quyền拳拳 quyền quyền捲捲 quyền quyền

1/3

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ thành thật, cầu trọng.

Từ điển trích dẫn

1. Khẩn thiết, thành khẩn. ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: “Quyền quyền chi trung, chung bất năng tự liệt” 拳拳之忠, 終不能自列 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Tấm lòng trung khẩn thiết, rốt cục vẫn không sao tự bày tỏ được.
2. Chăm chỉ, cần mẫn. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Quyền quyền ư đắc thiện, tư tư ư thị học” 拳拳於得善, 孜孜於嗜學 (Thiên tước luận 天爵論) Chăm chăm ở chỗ được thiện, xa xả ở chỗ thích học.
3. Cong queo, vẹo vọ. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Giáp não liên đầu, tận trường quyền quyền loan loan quyển loa phát” 夾腦連頭, 盡長拳拳彎彎捲螺髮 (Đệ thập nhị hồi) Đen đủi gớm ghiếc, lướt khướt chập choạng bù xù.
4. Kính mộ, quyến luyến. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Mỗi độc Ngũ liễu truyện, Mục tưởng tâm quyền quyền” 每讀五柳傳, 目想心拳拳 (Phỏng Đào công cựu trạch 訪陶公舊宅) Mỗi lần đọc truyện Ngũ liễu (của Đào Tiềm 陶潛), Mắt mường tượng, lòng kính mộ.
5. § Cũng viết là: 惓惓 hoặc 卷卷.

Từ điển trích dẫn

1. Gắng gỏi, cố sức, khó nhọc. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Kim quyền quyền nhiên thủ nhất tiết, thôi nhất hành, tuy dĩ hủy toái diệt trầm, do thả phất dịch giả, thử sát ư tiểu hảo nhi tắc ư đại đạo dã” 今捲捲然守一節, 推一行, 雖以毀碎滅沉, 猶且弗易者, 此察於小好而塞於大道也 (Nhân gian huấn 人間訓) Nay có người nhọc sức giữ lấy một tiết tháo, làm theo một lối, dù có vỡ lở chìm mất, mà vẫn không biết thay đổi biến thông, cứ khư khư xem xét ở chỗ hay nhỏ mà bị lú lấp hết đạo lớn.